timezone_open() |
Hàm timezone_open() sẽ khởi tạo một đối tượng timezone. |
timezone_offset_get() |
Hàm timezone_offset_get() sẽ trả về khoảng thời gian chênh lệch giữa múi giờ hiện truyền vào so với múi giờ số 0 tính bằng giây. |
timezone_name_get() |
Hàm timezone_name_get() sẽ lấy tên của múi giờ từ đối tượng DateTimeZone truyền vào. |
timezone_location_get() |
Hàm timezone_location_get() sẽ lấy thông tin về múi giờ từ đối tượng DateTimeZone được truyền vào. |
timezone_abbreviations_list() |
Hàm timezone_abbreviations_list() sẽ lấy thông tin của tất cả các múi giờ bao gồm dst( Day saving time), múi giờ tính bằng giây( sẽ là múi giờ + dst), tên múi giờ. |
time() |
Hàm time() sẽ lấy timestamp của thời điểm hiện tại. |
strtotime() |
Hàm strtotime() sẽ phân tích bất kỳ chuỗi thời gian bằng tiếng anh nào thành một số nguyên chính là timestamp của thời gian đó. |
strftime() |
Hàm strftime() sẽ xuất ra chuỗi thời gian theo đúng với định dạng truyền vào. |
mktime() |
Hàm mktime() sẽ lấy timestamp của thời gian được truyền vào. |
microtime() |
Hàm microtime() sẽ lấy timestamp của thời điểm hiện tại bao gồm cả microseconds. |
localtime() |
Hàm localtime() sẽ lấy thông tin về thời gian bao gồm giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm... dựa vào timestamp của thời điểm đó. |
idate() |
Hàm idate() sẽ trả về một số nguyên được định dạng theo định dạng cho trước dựa vào timestamp của một thời điểm nào đó. |
gmmktime() |
Hàm gmmktime() sẽ lấy timestamp của một thời điểm nào đó. |
gmdate() |
Hàm gmdate() sẽ xuất ra chuỗi thời gian theo định dạng được truyền vào. |
gettimeofday() |
Hàm gettimeofday() sẽ lấy thời gian hiện tại. |
getdate() |
Hàm getdate() sẽ lấy thông tin về thời gian. |
date() |
Hàm date() sẽ xuất ra một chuỗi thời gian dựa theo định dạng được truyền vào. |
date_timezone_set() |
Hàm date_timezone_set() sẽ thiếp lập timezone cho đối tượng thời gian được truyền vào. |
date_timezone_get() |
Hàm date_timezone_get() sẽ lấy về timezone của đối tượng thời gian được truyền vào. |
date_timestamp_set() |
Hàm date_timestamp_set() sẽ đặt lại thời gian của đối tượng mốc thời gian dựa vào unix timestamp. |
date_timestamp_get() |
Hàm date_timestamp_get() sẽ lấy số giây tính từ 0 giờ 0 phút 0 giây ngày 1 tháng 1 năm 1970 cho đến mốc thời gian của đối tượng. |
date_time_set() |
Hàm date_time_set() sẽ đặt lại thời gian cho đối tượng thời gian đã khởi tạo trước đó. |
date_sun_info() |
Hàm date_sun_info() sẽ lấy thông tin về thời gian mặt trời lặn, mặt trời mọc, thời gian bình minh bắt đầu, kết thúc .v.v. của một vị trí nào đó. |
date_sub() |
Hàm date_sub() sẽ trừ đi một khoảng thời gian nhất định từ đối tượng mốc thời gian truyền vào ban đầu. |
date_parse() |
Hàm date_parse() sẽ lấy thông tin chi tiết của chuỗi thời gian được truyền vào. |
date_parse_from_format() |
Hàm date_parse_from_format() sẽ lấy thông tin của mốc thời gian truyền vào. |
date_offset_get() |
Hàm date_offset_get() sẽ trả về múi giờ tính theo giây dựa theo giờ UTC. |
date_modify() |
Hàm date_modify() sẽ thay đổi mốc thời gian của đối tượng thời gian. |
date_isodate_set() |
ISO 8601 |
date_interval_format() |
Hàm date_interval_format() sẽ định dạng một khoảng thời gian theo một định dạng nhất định. |
date_interval_create_from_date_string() |
Hàm date_interval_create_from_date_string() sẽ tạo đối tượng khoảng thời gian (DateInterval) từ một chuỗi liên quan. |
date_get_last_errors() |
Hàm date_get_last_errors() sẽ trả về một mảng các cảnh báo và lỗi trong khi phân tích chuỗi thời gian. |
date_format() |
Hàm date_format() sẽ định dạng một đối tượng thời gian dựa vào định dạng được truyền vào. |
date_diff() |
Hàm date_diff() sẽ so sánh hai đối tượng thời gian với nhau. |
date_default_timezone_set() |
Hàm date_default_timezone_set() sẽ đặt giá trị timezone mặc định cho hệ thống. |
date_default_timezone_get() |
Hàm date_default_timezone_get() sẽ lấy timezone mặc định của hệ thống. |
date_date_set() |
Hàm date_date_set() sẽ đặt lại thời gian cho đối tượng thời gian truyền vào. |
date_create() |
Hàm date_create() sẽ tạo một đối tượng thời gian. |
date_create_from_format() |
Hàm date_create_from_format() sẽ tạo một đối tượng thời gian |
date_add() |
Hàm date_add() sẽ cộng thêm một khoảng thời gian nhất định vào một đối tượng thời gian nào đó. |
checkdate() |
Hàm checkdate() sẽ kiểm tra ngày, tháng, năm dương lịch truyền vào có hợp lệ hay không. |