mysqli_stat() | Hàm mysqli_stat() sẽ trả về trạng thái hiện tại của hệ thống. |
mysqli_set_charset() | Hàm mysqli_set_charset() sẽ thiết lập bảng mã kí tự mặc định khi bạn gửi dữ liệu từ form đến database server. |
mysqli_select_db() | Hàm mysqli_select_db() sẽ thay đổi database mặc định được thiết lập lúc khởi tạo kết nối MySQL. |
mysqli_refresh() | Hàm mysqli_refresh() sẽ làm mới các bảng, caches, hoặc các thông tin máy chủ đã sao chép. |
mysqli_real_connect() | Hàm mysqli_real_connect() sẽ khởi tạo kết nối đến máy chủ MySQL. |
mysqli_query() | Hàm mysqli_query() sẽ thực hiện truy vấn đối với cơ sở dữ liệu. |
mysqli_ping() | Hàm mysqli_ping() có chức năng kiểm tra kết nối tới MySQL server, nếu kết nối bị gián đoạn nó sẽ cố gắng kết nối lại với server. |
mysqli_options() | Hàm mysqli_options() có chức năng thiết lập tùy chọn kết nối bổ sung và nó sẽ ảnh hưởng đến trạng thái của kết nối. |
mysqli_num_rows() | Hàm mysqli_num_rows() sẽ trả về số hàng trong tập hợp kết quả truyền vào. |
mysqli_num_fields() | Hàm mysqli_num_fields() sẽ trả về số cột trong tập hợp kết quả truyền vào. |
mysqli_next_result() | Hàm mysqli_next_result() sẽ chuẩn bị kết quả kế tiếp trong tập hợp các kết quả thiết lập từ hàm mysqli_multi_query(). |
mysqli_multi_query() | Hàm mysqli_multi_query() sẽ thực hiện một hoặc nhiều câu truy vấn đối với database, các câu truy phân cách nhau bằng dấu chấm phẩy(;). |
mysqli_init() | Hàm mysqli_init() sẽ khởi tạo MySQLi và trả về một đối tượng để sử dụng kết hợp với hàm mysqli_real_connect(). |
mysqli_info() | Hàm mysqli_info() sẽ trả về thông tin của lần truy vấn gấn nhất được thực hiện. |
mysqli_get_server_version() | Hàm mysqli_get_server_version() sẽ trả về phiên bản MySQL server dưới dạng số nguyên. |
mysqli_get_server_info() | Hàm mysqli_get_server_info() sẽ trả về phiên bản MySQL server. |
mysqli_get_proto_info() | Hàm mysqli_get_proto_info() sẽ trả về phiên bản của giao thức MySQL. |
mysqli_get_host_info() | Hàm mysqli_get_host_info() sẽ trả về tên máy chủ MySQL và kiểu kết nối. |
mysqli_get_connection_stats() | Hàm mysqli_get_connection_stats() sẽ trả về một mảng bao gồm số liệu về kết nối của client. |
mysqli_get_client_version() | Hàm mysqli_get_client_version() sẽ trả về phiên bản thư viện MySQL của hệ thống client. |
mysqli_get_client_stats() | Hàm mysqli_get_client_stats() sẽ trả về một mảng bao gồm các thông tin của client. |
mysqli_get_charset() | Hàm mysqli_get_charset() sẽ trả một đối tượng bao gồm các thông tin của bảng mã kí tự được thiết lập cho kết nối MySQL. |
mysqli_free_result() | Hàm mysqli_free_result() sẽ giải phóng bộ nhớ của biến đã lưu kết quả truy vấn trước đó. |
mysqli_field_tell() | Hàm mysqli_field_tell() sẽ trả về vị trí hiện tại của con trỏ trong tập hợp các kết quả truy vấn. |
mysqli_field_seek() | Hàm mysqli_field_seek() sẽ đặt con trỏ tới cột được chỉ định trong tập hợp các kết quả. |
mysqli_field_count() | Hàm mysqli_field_count() sẽ trả về số cột trong kết quả của lần truy vấn gần nhất. |
mysqli_fetch_row() | Hàm mysqli_fetch_row() sẽ trả về hàng hiện tại của tập hợp các kết quả dưới dạng một mảng liên tục. |
mysqli_fetch_object() | Hàm mysqli_fetch_object() sẽ trả về hàng hiện tại của tập hợp các kết quả dưới dạng một đối tượng. |
mysqli_fetch_lengths() | Hàm mysqli_fetch_lengths() sẽ trả về kích thước của các cột trong bảng. |
mysqli_fetch_fields() | Hàm mysqli_fetch_fields() sẽ trả về một mảng các đối tượng đại diện cho thông tin các cột trong bảng. |
mysqli_fetch_field() | Hàm mysqli_fetch_field() sẽ trả về thông tin một cột dưới dạng một đối tượng. |
mysqli_fetch_assoc() | Hàm mysqli_fetch_assoc() sẽ tìm và trả về một dòng kết quả của một truy vấn MySQL nào đó dưới dạng một mảng kết hợp. |
mysqli_fetch_array() | Hàm mysqli_fetch_arrray() sẽ tìm và trả về một dòng kết quả của một truy vấn MySQL nào đó dưới dạng một mảng kết hợp, mảng liên tục hoặc cả hai. |
mysqli_fetch_all() | Hàm mysqli_fetch_all() sẽ tìm và trả về tất cả các kết quả của một truy vấn MySQL nào đó dưới dạng một mảng kết hợp. |
mysqli_error() | Hàm mysqli_error() sẽ trả về nội dung của lỗi gần nhất xảy ra khi gọi hàm nào đó từ kết nối MySQL. |
mysqli_error_list() | Hàm mysqli_error_list() sẽ trả về danh sách các lỗi của việc gọi hàm từ kết nối MySQL. |
mysqli_errno() | Hàm mysqli_errno() sẽ trả về mã của lỗi gần nhất của việc gọi các hàm từ một kết nối MySQL. |
mysqli_connect_error() | Hàm mysqli_connect_error() sẽ trả về nội dung lỗi của lần kết nối tới MySQL server gần nhất. |
mysqli_connect_errno() | Hàm mysqli_connect_errno() sẽ trả về lỗi cú pháp của lần kết nối tới MySQL server gần nhất. |
mysqli_change_user() | Hàm mysqli_change_user() sẽ thay đổi user, cái mà khi kết nối MySQL đã truyền vào hàm mysqli_connect(). |
mysqli_affected_rows() | Hàm mysqli_affected_rows() sẽ trả về số dòng bị ảnh hưởng các truy vấn SELECT, INSERT, UPDATE, REPLACE, hoặc DELETE trước đó. |
mysql_connect() | Hàm mysql_connect() sẽ kết nối tới MySQL server. |
mysql_close() | Hàm mysql_close() sẽ đóng lại một kết nối MySQL. |
mysqli_connect() | Hàm mysqli_connect() sẽ kết nối tới MySQL server. |
mysql_affected_rows() | Hàm mysql_affected_rows() sẽ lấy về số hàng đã bị ảnh hưởng bởi các câu truy vấn INSERT, UPDATE, REPLACE hoặc DELETE vừa truy vấn gần nhất. |